Prona RV-4 là dụng cụ đơn giản đo độ nhớt của chất lỏng, dùng trong lĩnh vực sơn phủ, mực in đặc biệt ngành sơn gỗ, PU, NC hoặc sơn ô tô….Tuy nhiên ít thông dụng hơn chuẩn cốc NK-2 như Iwata NK-2, Boston NK-2.
Độ nhớt là gì
Hầu hết các chất lỏng đều có khả năng chống lại xu hướng chuyển động. Vì tồn tại lực ma sát bên trong giữa các lớp chất lỏng khi chúng trượt qua nhau. Lực cản này là được gọi “độ nhớt”. Nói nôm na, chất lỏng có độ nhớt càng cao có nghĩa là càng đặc. Và ngược lại, chất lỏng có độ nhớt càng thấp, có nghĩa là càng loãng.
Vai trò của việc đo độ nhớt trong ngành sơn
- Với nhà sản xuất sơn: nếu quá trình sản xuất sơn chính xác, kết quả độ nhớt của sơn sẽ ổn định ở một mức độ cho phép. Nếu kết quả đo độ nhớt có sai lệch quá lớn, thì có thể khâu sản xuất hoặc nguyên liệu đã có một vấn đề nào đó.
- Với người sử dụng sơn: nếu sơn pha đúng tỉ lệ của nhà sản xuất độ nhớt sẽ nằm trong mức cho phép. Nếu sơn quá đặc hoặc quá loãng hơn bình thường, có nghĩa là hỗn hợp có thể đang bị sai tỉ lệ. Hoặc dung môi đã bay hơi trong quá trình dài sử dụng.
Cốc đo độ nhớt Prona RV-4
Thông số kỹ thuật Prona RV-4
- Đường kính lỗ chảy: 3.5mm
- Độ dày: 2.75mm
- Dung tích: 90ml
- Vật liệu: Làm từ thép không rỉ với Nikel plated
- Khoảng thời gian đo mẫu: >12 giây
Hướng dẫn sử dụng cốc đo độ nhớt Prona RV-4
- Nhúng cốc Prona vào chất lỏng cần đo sao cho miệng của cốc nằm dưới bề mặt của chất lỏng
- Nâng cốc lên, đồng thời bấm đồng hồ tính giờ cùng cùng lúc
- Dừng đồng hồ bấm giờ khi giọt cuối cùng của chất lỏng vừa chảy hết
- Thực hiện quy trình ít nhất ba lần để lấy kết chính xác.
- Lấy thời gian đo của chất lỏng bằng cách tính thời giant rung bình của ba lần đo
Bảng quy đổi độ nhớt của cốc Prona RV-2 và Prona RV-4 so với các chuẩn khác
KIỂU |
pa.s |
dPa.s |
mPa.s |
Prona RV-2 |
Prona RV-4 |
Ford(S sec) |
Zahn(S sec) |
||
(P) |
(cps) |
(s sec) |
(s sec) |
#4 |
#3 |
#4 |
#2 |
||
Độ nhớt thấp |
0.01 |
0.1 |
10 |
|
|
5 |
|
|
16 |
0.015 |
0,15 |
15 |
|
|
8 |
|
|
17 |
|
0.02 |
0.2 |
20 |
5 |
12 |
10 |
12 |
|
18 |
|
0.025 |
0.25 |
25 |
8 |
15 |
12 |
15 |
|
19 |
|
0.03 |
0.3 |
30 |
11 |
19 |
15 |
19 |
|
20 |
|
Độ nhớt trung bình |
0.04 |
0.4 |
40 |
14 |
25 |
17 |
25 |
|
22 |
0.05 |
0.5 |
50 |
16 |
29 |
19 |
29 |
|
24 |
|
0.06 |
0.6 |
60 |
19 |
33 |
21 |
33 |
|
27 |
|
Độ nhớt cao |
0.07 |
0.7 |
70 |
21 |
36 |
23 |
46 |
|
30 |
0.08 |
0.8 |
80 |
25 |
41 |
26 |
41 |
|
34 |
|
0.09 |
0.9 |
90 |
29 |
45 |
29 |
45 |
|
37 |
|
0.1 |
1 |
100 |
31 |
50 |
31 |
50 |
10 |
41 |
|
0.12 |
1.2 |
120 |
38 |
58 |
36 |
58 |
11 |
49 |
|
0.14 |
1.4 |
140 |
44 |
66 |
41 |
66 |
13 |
53 |
|
0.16 |
1.6 |
160 |
49 |
67 |
45 |
67 |
14 |
56 |
|
0.18 |
1.8 |
180 |
56 |
|
51 |
|
16 |
74 |
|
0.2 |
2 |
200 |
63 |
|
56 |
|
17 |
82 |
|
0.22 |
2.2 |
220 |
69 |
|
61 |
|
18 |
|
|
0.24 |
2.4 |
240 |
76 |
|
67 |
|
20 |
|
|
0.26 |
2.6 |
260 |
83 |
|
72 |
|
21 |
|
|
0.28 |
2.8 |
280 |
88 |
|
76 |
|
22 |
|
|
0.30v |
3 |
300 |
96 |
|
83 |
|
24 |
|
|
0.4 |
4 |
400 |
|
|
|
|
30 |
|
|
0.5 |
5 |
500 |
|
|
|
|
37 |
|
|
0.6 |
6 |
600 |
|
|
|
|
44 |
|
|
0.7 |
7 |
700 |
|
|
|
|
51 |
|
|
0.8 |
8 |
800 |
|
|
|
|
58 |
|
|
0.9 |
9 |
900 |
|
|
|
|
64 |
|
|
1 |
10 |
1000 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
20 |
2000 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
30 |
3000 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
40 |
4000 |
|
|
|
|
|
|
Số liệu mang tính tham khảo
So sánh Prona RV-2 và Prona RV-4
Bên trái là cốc RV-4, bên phải là cốc RV-2
- Dung tích RV-2: 50ml
- Dung tích RV-4: 90ml
Kỹ Thuật Tín Hiệp chuyên cung cấp thiết bị sơn cho ngành gỗ: súng phun sơn, bơm màng, nồi trộn, khuấy, dây ống… khu vực Tp.Hồ Chí Minh, Bình Dương, Đồng Nai, Long An, Bà Rịa Vũng Tàu.
Một số sản phẩm cốc đo độ nhớt khác: